Thần chú lăng nghiêm tiếng phạn

      852

Thần Chú Lăng Nghiêm Là gì?

Thần Chú lăng nghiêm giờ Phạn được xem như là thần chú Phật giáo đầy uy lực. Đọc thần chú này, chúng ta cũng có thể loại quăng quật được những tích điện xấu, tà ma,.. Mạnh mẽ và uy lực Thần Chú lăng nghiêm giờ Phạn vô cùng dạn dĩ mẽ, cừ khôi và rất vi diệu. Thần chú này dũng mạnh tới mức chiếu sáng toàn không gian và Pháp giới.

Bạn đang xem: Thần chú lăng nghiêm tiếng phạn

Chú Lăng Nghiêm giờ đồng hồ Phạn Shurangama Mantra

Thần Chú lăng nghiêm giờ đồng hồ Phạn gồm có 5 phần, từng phần một phương. Dựa vào nhân duyên mà họ được học cùng tụng niệm thần chú này.

Nếu phát âm được chân thành và ý nghĩa cũng như mạnh mẽ Thần Chú lăng nghiêm giờ Phạn thì trái là bác ái duyên cực kỳ lớn, nghìn vạn kiếp mới bao gồm tể gặp. Phải có nhân duyên mới được tụng niệm với hiểu hết được ý nghĩa của thần chú này.

Thần Chú lăng nghiêm giờ Phạn được xem như cốt tủy trong phòng Phật. Phụ thuộc vào ánh sáng của Thần Chú lăng nghiêm tiếng Phạn mà chánh pháp mới rất có thể tồn tại. Có thể nói, thần chú này có vai trò vô cùng đặc trưng đối với người xuất gia, trên gia. Tụng niệm hàng ngày sẽ tích được ông đức, gia tăng trí huệ cùng vượt mọi thử thách.

Thần Chú lăng nghiêm giờ đồng hồ Phạn chính là hành trang quan trọng của người tu Phật. Tụng niệm mỗi ngày thì công đức sẽ ngày càng lớn, bảo đảm được chánh pháp trụ thế.

Chú Lăng Nghiêm giờ Phạn Shurangama Mantra
*
Bạch Tản cái Phật Đỉnh Đà La Ni – Thần Chú Lăng Nghiêm giờ đồng hồ Phạn

Uy lực Thần Chú lăng nghiêm tiếng Phạn

Thần Chú lăng nghiêm giờ Phạn vi diệu chẳng thể nghĩ bàn. Thần chú nầy hay hàng phục thiên ma và kìm hãm ngoại đạo.

Từđầu cho cuối, từng câu các là pháp môn bụng dạ của Chư Phật;mỗi câu có mỗi công dụng ; từng chữ tất cả mỗi điểm rạm áo kỳ diệu ; tất cả đều có thần lực quan yếu nghĩ bàn.

Chỉ đề nghị tụng niệm một câu, một chữ, một hội ( một đệ ) hoặc toàn bài Thần Chú lăng nghiêm tiếng Phạn cũng đều làm cho trời rung đất chuyển, quỷ thần khóc, yêu ma lánh xa, ly mị độn hình.

Ánh hào quang trên đảnh nhục kế của Đức Phật biểu hiện cho thần lực của Thần Chú lăng nghiêm giờ đồng hồ Phạn, tức là có chức năng phá trừ tất cả màn đêm u tối và làm cho hành mang thành tựu tất cả công đức lành.

Chú Lăng Nghiêm giờ đồng hồ Phạn Shurangama Mantra
*
Thần Chú Lăng Nghiêm giờ Phạn Shurangama Mantra – Xua chảy Bóng Đêm – Tiêu Trừ Ma Quỷ

Nếuthọ trì Thần Chú lăng nghiêm giờ đồng hồ Phạn thì tương lai nhất quyết sẽ thành Phật, hội chứng đắc quả vị vô thượng chánh đẳng chánh giác. Ví như thường trì tụng Thần Chú lăng nghiêm giờ đồng hồ Phạn thì sẽ tiểu trừ nghiệp chướng trong bao đời tiền kiếp.

Đó là diệu dụng của Thần Chú lăng nghiêm giờ Phạn

ŚūraṅgamaMantra Assembly of Buddhas và Gods

Xem trì niệm Thần Chú lăng nghiêm tiếng Phạn (nhanh)


Thần Chú Lăng Nghiêm tiếng Phạn Shurangama Mantra – Xua rã Bóng Đêm – Tiêu Trừ Ma Quỷ

Xem trì niệm Thần Chú lăng nghiêm tiếng Phạn (Bản chuẩn HD)


Thần Chú Lăng Nghiêm giờ Phạn Shurangama Mantra – Xua tung Bóng Đêm – Tiêu Trừ Ma Quỷ

File PDF Thần Chú lăng nghiêm tiếng Phạn với phiêm âm


Thần Chú Lăng Nghiêm tiếng Phạn – Shurangama Mantra in SanskritTải xuống

The Shurangama Mantra in Sanskrit


Shurangama Mantra in SanskritTải xuống

Thần Chú Lăng NghiêmTiếng Phạn

(Đầy đủ và uy lực)

***

ÐỆ NHẤT – Chú Lăng Nghiêm giờ Phạn Shurangama Mantra

Namaḥ sarva Buddha bodhi-satve-bhyaḥNamaḥ saptānāṃ samyak-saṃbuddha koṭīnāṃ sa-śrāvaka saṃghānāṃ Namo loke arhattāṃNamaḥ srotāpannānāṃNamaḥ sakṛdāgāmināṃ.Namaḥ anāgāmināṃ.Namo loke samyag-gatānāṃ samyak-prati-pannānāṃNamo devarṣiṇāṃNamaḥ siddha-vidyā-dhāra-rṣiṇāṃ, śāpānugraha-samarthānāṃ. Namo brahmaṇe. Namaḥ indrāya.Namo bhagavate rudrāya umāpati-sahīyāya.Namo bhagavate nārāyaṇāya,lakṣmi paṃca-mahā-mudrā namas-kṛtāya.Namo bhagavate mahā-kālāya, tripura-nagara-vidrāpaṇa-karāya, adhi-muktaka śmaśāna-vāsine, mātṛ-gaṇa namas-kṛtāya.Namo bhagavate tathāgata kulāya.Namo bhagavate padma kulāya.Namo bhagavate vajra kulāya.Namo bhagavate maṇi kulāya.Namo bhagavate gaja-kulāya.Namo bhagavate dṛḍha-śūra-sena-pra-haraṇa-rājāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.Namo bhagavate amitābhāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya. Namo bhagavate akṣobhyāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya. Namo bhagavate bhaiṣajya-guru-vaiḍūrya-prabha-rājāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.Namo bhagavate saṃpuṣpita-sālendra-rājāya,tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.Namo bhagavate śākyamunaye,tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.Namo bhagavate ratna-kusuma-ketu-rājāya,tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.Teṣāṃ namas-kṛtva imāṃ bhagavata stathāgatoṣṇīṣaṃ, Sitātapatraṃ namāparājitaṃ pratyaṅgirāṃ. Sarva bhūta-graha nigraha-karaṇīṃ.Para vidyā cchedanīṃ.Akālaṃ-mṭtyu pari-trāṇa-karīṃ.Sarva bandhana mokṣaṇīṃ.Sarva duṣṭa duḥ-svapna nivāraṇīṃ. Caturaśītīnāṃ graha sahsrāṇāṃ vi-dhvaṃsana-karīṃ. Aṣṭā-viṃśatināṃ nakśatrāṇāṃ vi-dhvaṃsana-karīṃ. Sarva śatrū nivāraṇīṃ.Ghoraṃ duḥ-svapnānāṃ ca nāśanīṃ.Viṣa śastra agni uttaraṇīṃ. Aparājitaṃ mahā-ghorāṃ, Mahā-balām mahā-caṇḍāṃ mahā-dīptaṃ mahā-tejaṃ, Mahā-śvetām mahā-jvalaṃ mahā-balā pāṇḍara-vāsinī Ārya-tārā bhṛkuṭīṃ ceva vijaya vajra-maleti vi-śrutāṃ, Padmaṃkaṃ vajra-jihva ca mālā-cevāparājita, Vajrā daṇḍīṃ viśālā ca śanta vaideva-pūjitāṃ, Saumya-rūpaṃ mahā-śvetā,Ārya-tārā mahā-bala aparā vjra śaṇkalā ceva, Vajra kaumāri kulan-dharī,Vajra hastā ca mahā-vidyā kāṃcana mālikā, Kusuṃbhā ratna ceva vairocanā kulāthadāṃ uṣṇīṣa, vi-jṛmbha-mānā ca savajra kanaka prabha locana, vajrā tuṇḍī ca śvetā ca kamalākṣī śaśī-prabha, ityete mudra gaṇā, sarve rakṣaṃ kurvantu mama sarva satvānāṃ ca. ***

ÐỆ NHỊ – Chú Lăng Nghiêm giờ đồng hồ Phạn Shurangama Mantra

***

Oṃ ṛṣi-gaṇa praśāstaya sarvatathāgatoṣṇīṣāya hūṃ trūṃ.Jambhana-kara hūṃ trūṃ.Stambhana-kara hūṃ trūṃ.Mohana-kara hūṃ trūṃ.Mathana-kara hūṃ trūṃ.Para-vidyā saṃ-bhakṣaṇa-kara hūṃ trūṃ.Sarva duṣṭānāṃ stambhana-kara hūṃ trūṃ.Sarva yakṣa rākṣasa grahāṇāṃ, vi-dhvaṃsana-kara hūṃ trūṃ. Caturaśītīnāṃ graha sahasrāṇāṃ. Vi- dhvaṃsana-kara hūṃ trūṃ. Aṣṭā-viṃśatīnāṃ nakṣatrānāṃ pra-sādana-kara hūṃ trūṃ. Aṣṭānāṃ mahā-grahāṇāṃ utsādana-kara hūṃ trūṃ. Rakṣa rakṣa māṃ.Bhagavan stathāgatoṣṇīṣasitātapatra mahā vajroṣṇīṣa,mahā pratyaṅgire mahā sahasra-bhuje sahasra-śīrṣe. Koṭī-śata sahasra-netre, abhedya jvalitā-taṭaka, mahā-vjrodāra tṛ-bhuvana maṇḍala.Oṃ svastir bhavatu māṃ mama. ÐỆ TAM

Rāja-bhayā cora-bhayā udaka-bhayā agni-bhayā, viṣa-bhayā śastra-bhayā para-cakra-bhayā du-bhikṣa-bhayā, aśani- bhayā akāla-mṛtyu-bhayā dharaṇī-bhūmi-kampā-bhayā ulkā-pāta-bhayā, rāja-daṇḍa-bhayā suparṇi-bhayā nāga-bhayā vidyut-bhayā. Deva-grahā nāga-grahā yakṣa-grahā rākṣasa-grahā preta-grahā, piśāca-grahā bhūta-grahā kumbhaṇḍa-grahā pūtana-grahā, kaṭa-pūtana-grahā skanda-grahā apasmāra-grahā utmāda-grahā, cchāya-grahā revati-grahā jamika-grahā kaṇṭha-kamini-grahā.Ojāhāriṇyā garbhāhāriṇyā jātāhāriṇyā jīvitāhāriṇya,rudhirāhāriṇyā vasāhāriṇyā māṃsāhāriṇyā medāhāriṇyā, majjāhāriṇyā vāntāhāriṇyā asucyāhāriṇyā ciccāhāriṇyā, teṣāṃ sarveṣāṃ.Sarva grahāṇāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Pari-brajāka kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Ḍāka-ḍākinī kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi Mahā-paśupati rudra kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Nārāyaṇā paṃca mahā mudrā kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi Tatva garuḍa sahīyāya kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi Mahā-kāla mātṛgaṇa sahīyāya kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Kāpālika kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.

Xem thêm: Tuyển Tập Nhạc Chuông Vui Nhộn Ngộ Nghĩnh Đáng Yêu, Nhạc Chuông Vui Nhộn Ngộ Nghĩnh

Jayakarā madhukara sarvārtha-sādhaka kṛtāṃ,vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmiCatur-bhaginī bhratṛ-paṃcama sahīyāya kṛtāṃ,vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.Bhṛṅgi-riṭika nandi-keśvara gaṇapati sahīya kṛtāṃ,vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.Nagna-śramaṇa kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Arhanta kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.Vīta-rāga kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.Vajra-pāṇi guhyakādhipati kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Rakṣa rakṣa māṃ. ***

ÐỆ TỨ

Bhagavata stathāgatoṣīṣaṃ sitātapatraṃ namo-stute. Asitānalārka prabha-sphuṭa vikasitātapatre.Jva jvala dhaka-khaka vidhaka-vidhaka dara dara vidara vidara, cchinda cchinda bhinda bhinda, hūṃ hūṃ phaṭ! phaṭ! svāhā. Hehe phaṭ. Amogha phaṭ. Apratihata phaṭ. Vara-prada phaṭ. Asura vidrāpaka phaṭ. Sarva deve-bhyah phaṭ. Sarva nāge-bhyaḥ phaṭ Sarva yakṣe-bhyaḥ phaṭ. Sarva rākṣase-bhyaḥ phaṭ.Sarva garuḍe-bhyaḥ phaṭ. Sarva gāndharve-bhyaḥ phaṭ.Sarva asure-bhyaḥ phaṭ. Sarva kindare- bhyaḥ phaṭ.Sarva mahorage- bhyaḥ phaṭ. Sarva manuṣe- bhyaḥ phaṭ.Sarva amanuṣe- bhyaḥ phaṭ. Sarva bhūte- bhyaḥ phaṭ.Sarva piśāce- bhyaḥ phaṭ. Sarva kumbhaṇḍe- bhyaḥ phaṭ. Sarva pūtane- bhyaḥ phaṭ. Sarva kaṭa-pūtane- bhyaḥ phaṭ. Sarva dur-laṅghite- bhyaḥ phaṭ. Sarva duṣ-prekṣite- bhyaḥ phaṭ. Sarva jvare- bhyaḥ phaṭ. Sarva apasmāre- bhyaḥ phaṭ.Sarva śramaṇe- bhyaḥ phaṭ. Sarva tirthike- bhyaḥ phaṭ.Sarva utmāde- bhyaḥ phaṭ. Sarva vidyā-rājācārye- bhyaḥ phaṭ.Jayakarā madhukara sarvārtha-sādhake- bhyaḥ phaṭ.Sarva vidyācārye- bhyaḥ phaṭ. Catur bhaginī- bhyaḥ phaṭ. Vajra kaumārī kulan-dharī mahā-vidyā-rājebhyaḥ phaṭ. Mahā-pratyaṅgire-bhyaḥ phaṭ. Vajra śankalāya phaṭ. Mahā-pratyaṅgira-rājāya phaṭ.Mahā-kālāya mahā-mātṛ-gaṇa namas-kṛtāya phaṭ. Vaisnavīye phaṭ. Brahmaṇīye phaṭ. Agnīye phaṭ. Mahā-kālīye phaṭ. Kāla-daṇḍīye phaṭ. Indrīye phaṭ. Raudrīye phaṭ. Cāmuṇḍīye phaṭ. Kāla-rātrīye phaṭ.. Kāpālīye phaṭ. Adhi-muktaka śmaśāna vāsinīye phaṭ.Yeke-citta satva mama.***

ÐỆ NGŨ

Duṣṭa-cittā pāpa-cittā raudra-cittā vi-dveṣa amaitra-cittā. Utpāda-yanti kīla-yanti mantra-yanti japanti juhvanti. Ojāhārā garbhāhārā rudhirāhārā vasāhārā, majjāhārā jātāhārā jīvitāhārā malyāhārā, gandhāhārā puṣpāhārā phalāhārā sasyāhārā. Pāpa-cittā duṣṭa-cittā raudra-cittā.Yakṣa-graha rākṣasa-graha preta-graha piśāca-graha,bhūta-graha kumbhaṇḍa-graha skanda-graha utmāda-graha, cchāya-graha apasmāra-graha ḍāka-ḍākinī-graha, revati-graha jamika-graha śakuni-graha mantra-nandika-graha, lamvika-graha hanu kaṇṭha-pāṇi-graha.Jvara ekāhikā dvaitīyakā straitīyakā catur-thakā. Nitya-jvarā viṣama-jvarā vatikā paittikā,śleṣmikā san-nipatikā sarva-jvarā.Śirortti ardhavabhedaka arocaka,akṣi-rogaṃ nasa-rogaṃ mukha-rogaṃ hṛd-rogaṃ gala-grahaṃ, karnṇa-śūlaṃ danta-śūlaṃ hṛdaya-śūlaṃ marma- śūlaṃ, pārśva-śūlaṃ pṛṣṭha-śūlaṃ udara-śūlaṃ kaṇṭī-śūlaṃ, vasti-śūlaṃ ūru-śūlaṃ jāṅgha-śūlaṃ hasta-śūlaṃ, pāda-śūlaṃ sarvāṅga-pratyaṅga-śūlaṃ.Bhūta vetāḍa ḍāka-ḍākinī jvara.Dadru kāṇḍu kiṭibhalotavai sarpa-lohāliṅga,śūṣatra sagara viśa-yoga,agni udaka mara vaira kāntāra akālaṃ-mṛtyu.Traibuka trai-laṭaka vṛścika sarpa nakula,siṃgha vyāghra ṛkṣa tarakṣa mṛga,sva-para jīva teṣāṃ sarveṣāṃ.ṣitātapatraṃ mahā-vjroṣṇīṣaṃ mahā-pratyaṅgiraṃ. Yāvadvā-daśa yojanābhyantareṇa, sīmā-bandhaṃ karomi, diśā-bandhaṃ karomi, pāra-vidyā-bandhaṃ karomi, tejo-bandhaṃ karomi, hasta-bandhaṃ karomi , pāda-bandhaṃ karomi, sarvāṅga-pratyaṅga-bandhaṃ karomi.Tadyathā: Oṃ anale anale viśade viśade vīra vjra-dhare, bandha bandhani, vajra-pāṇi phaṭ! hūṃ trūṃ phaṭ! svāhā. Namaḥ stathāgatāya sugatāya arhate samyak-saṃbuddhāya, siddhyantu mantra-pada svāhā.

Chú Lăng Nghiêm Phiên Âm giờ Việt

Nam tế bào Lăng Nghiêm Hội thượng Phật người thương tát. (3x) Diệu trạm tổng trì không cử động tôn, Thủ Lăng Nghiêm Vương nuốm hy hữu. Tiêu té ức kiếp điên đảo tưởng. Bất định kỳ tăng kỳ hoạch Pháp thân. Nguyện kim đắc trái thành Bảo Vương Hoàn độ như thị Hằng sa chúng. Tương demo thâm trọng điểm phụng è sát, Thị tắc danh vi báo Phật ân. Phục thỉnh gắng Tôn vị triệu chứng minh, Ngũ trược ác thay thệ tiên nhập. Như nhất chúng sanh vị thành Phật, Chung bất ư demo thủ Nê hoàn. Ðại hùng đại lực đại tự bi, Hy cánh thẩm trừ vi tế hoặc. Linh vấp ngã tảo đăng Vô Thượng Giác, Ư thập phương giới tọa đạo tràng, Thuấn-nhã-đa tánh khả tiêu vong, Thước-ca-ra trung ương vô rượu cồn chuyển. Nam mô hay trụ thập phương Phật. Nam mô thường xuyên trụ thập phương Pháp. Nam mô thường trụ thập phương Tăng. Nam mô thích hợp Ca Mâu Ni Phật. Nam mô Phật đảnh Thủ Lăng Nghiêm. Nam mô Quán cố kỉnh Âm ý trung nhân tát. Nam mô Kim Cang Tạng người yêu tát. Nhĩ thời nắm Tôn, tùng nhục kế trung, dõng bách bảo quang, quang quẻ trung dõng xuất thiên diệp bảo liên, hữu hóa Như Lai, tọa bảo hoa trung. Ðảnh phóng thập đạo bách bảo quang đãng minh, duy nhất nhất quang quẻ minh, giai thay đổi thị hiện tại thập Hằng Hà sa Kim cang mật tích, kình đánh trì sử, biến đổi hư ko giới. Ðại chúng ngưỡng quán, úy ái kiêm bão, mong Phật ai hựu, nhất trọng tâm thính Phật vô kiến đảnh tướng, phóng quang đãng Như Lai tuyên thuyết thần chú.

***

ÐỆ NHẤT

nam mô / tát đát tha / tô già đa domain authority / a ra ha đế / tam miệu tam ý trung nhân đà tỏa nam mô / tát đát tha / phật đà cu đưa ra sắc ni sam nam tế bào / tát bà / bột đà bột địa / tát đa bệ tệ nam tế bào / tát nhiều nẩm / tam miệu tam ý trung nhân đà / cu tri nẩm / ta xá ra bà / ca tăng già nẩm nam mô / lô kê / a la hán đa nẩm nam tế bào / đánh lô / đa bố na nẩm nam mô / ta yết rị đà / già di nẩm nam tế bào / lô kê tam miệu già nhiều nẩm / tam miệu già cha ra / để cha đa na nẩm nam mô / đề bà ly sắc đẹp nỏa nam mô / vớ đà domain authority / tỳ địa domain authority / đà ra ly sắc nỏa / xá bố noa / yết ra ha / ta ha ta ra / ma tha nẩm nam mô / bạt ra ha ma ni nam tế bào / nhân đà ra da

nam mô / bà già bà đế / lô đà ra da / ô ma bát đế / ta hê dạ da 2. Nam mô / bà già bà đế / na ra dả noa domain authority / bàn giá chỉ ma ha / tam tuyển mộ đà ra 3. Nam mô / vớ yết rị nhiều da 4. Nam mô / bà già bà đế / ma ha ca la da / địa rị chén bát lặc na già ra / tỳ đà ra cha / noa ca ra domain authority / a địa mục đế / thi ma xá mãng cầu nê / bà tất nê / ma đát rị già noa 5. Nam tế bào / vớ yết rị nhiều da 6. Nam mô / bà già bà đế / nhiều tha già nhiều / cu la da nam tế bào / chén bát đầu ma / cu la da nam tế bào / bạc xà ra / cu la da nam tế bào / ma ni / cu la da nam mô / già xà / cu la da 1. Nam tế bào / bà già bà đế / đế rị trà / du ra tây na / ba ra ha ra / noa ra xà da / đa tha già nhiều da 2. Nam tế bào / bà già bà đế / nam mô a di đa bà domain authority / nhiều tha dà đa domain authority a ra ha đế tam miệu tam người thương đà da 3. Nam tế bào / bà già bà đế / a sô bệ da / đa tha già đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da 4. Nam tế bào / bà già bà đế / bệ sa xà da / cu lô phệ trụ rị da / bác ra bà ra xà da / nhiều tha già đa da 5. Nam tế bào / bà già bà đế / tam xẻ sư tỷ đa / tát lạm nại ra lạt xà domain authority / nhiều tha già đa da a ra ha đế tam miệu tam người yêu đà da 6. Nam mô / bà già bà đế / xá kê dã chủng loại na duệ / nhiều tha già đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da 7. Nam mô / bà già bà đế / lạt đác na kê / đô ra xà domain authority / nhiều tha dà đa domain authority a ra ha đế tam miệu tam tình nhân đà da Đế biều / nam mô tát yết rị nhiều / ế đàm bà già bà nhiều / tát đát tha / dà đô sắc đẹp ni sam / tát đát đa / bác đác lam / nam tế bào a bà ra thị đam / bác ra đế / dương kỳ ra / tát ra bà / cỗ đa / yết ra ha / ni yết ra ha / yết ca ra ha ni / bạc ra tỷ địa domain authority / sất đà nễ / a ca la / mật rị trụ / chén bát rị đát ra domain authority / nảnh yết rị / Tát ra bà… tát ra bà / bàn đà mãng cầu / mục xoa ni / tát ra bà / bỗng dưng sắc tra / đột tất phạp / chén na nễ / phân phát ra ni / giả đô ra thất đế nẩm / yết ra ha ta ha tát ra nhã xà / tỳ đa băng ta na yết rị / a sắc tra băng xá đế nẩm / mãng cầu xoa / gần cạnh đác ra nhã xà / cha ra tát đà / mãng cầu yết rị / a dung nhan tra nẩm / ma ha / yết ra ha nhã xà / tỳ nhiều băng tát mãng cầu yết rị / tát bà xá đô / lô nễ bà ra nhả xà / hô lam bỗng dưng tất phạp / nan giá chỉ na xá ni / tỷ sa / xá tất đác ra / a kiết ni ô / đà ca ra nhã xà / a bác ra thị nhiều cu ra / Ma ha bát la chiến trì… ma ha bác la chiến trì / ma ha điệp nhiều / ma ha đế xà / ma ha thuế đa / xa bà la / ma ha bạt la / bàn đà ra bà tất nể / a rị domain authority đa ra / tỳ rị cu tri / thệ bà tỳ xà da / bạt xà ra / ma lễ để / tỳ xá lô đa / bột đằng võng ca / bạt xà ra / chế hắt na a giá chỉ / ma la chế bà / bác ra hóa học đa / bạt xà ra / thiện trì / tỳ xá la giá / phiến đa xá bệ / đề bà bửa thị đa / sơn ma lô tía / ma ha thuế nhiều / a rị da đa ra / ma ha bà la / a bác bỏ ra / bạt xà ra yêu quý yết la chế bà…. bạt xà ra / mến yết la chế bà / bạt xà ra / câu ma rị / cu lam đà rị / bạt xà ra / hắc tát nhiều giá / tỳ địa gia / càn giá na / ma ly ca / tắt hơi tô mẫu bà / yết ra đát mãng cầu / tỳ lô giá na / cu li da / dạ ra thố dung nhan ni sam / tỳ chiết lam / bà ma ni giá chỉ / bạt xà ra / ca mãng cầu ca / cha ra bà / lô xà mãng cầu / bạt xà ra / đốn trỉ giá bán / thuế đa giá / ca ma la/ tiếp giáp xa thi / bố ra bà / ế đế di đế / mẫu đà ra yết noa/ Ta bệ ra sám / quật phạm đô / ấn thố mãng cầu mạ mạ tỏa. Ô hồng / rị sắc đẹp yết noa / chưng lặc xá tất nhiều / tát đát tha / già đô sắc ni sam hổ hồng đô lô ung / chiêm bà na hổ hồng đô lô ung / tất đam bà na hổ hồng đô lô ung / cha ra sắc địa da / tam chưng xoa / noa yết ra hổ hồng đô lô ung / tát bà dược xoa / hắc la giáp ta / yết ra ha nhã xà / tỳ đằng băng tát mãng cầu yết ra hổ hồng đô lô ung / mang đô ra thi nhằm nẩm / yết ra ha / ta ha tát ra nẩm / tỳ đằng băng tát mãng cầu ra hổ hồng đô lô ung / ra xoa Bà già phạm / tát đát tha / già đô dung nhan ni sam Ba ra điểm xà kiết rị / ma ha / ta ha tát ra / bột thụ / ta ha tát ra / thất rị sa cu tri / ta ha tát nê / đế lệ / a tệ đề thị bà li đa / tra tra anh ca / ma ha bạt xà lô đà ra / đế rị nhân tình bà na / mạn trà la Ô hồng / ta tất đế / bạc bẽo bà đô / mạ mạ / ấn thố na mạ mạ tỏa ***

ÐỆ NHỊ

Ô hồng / rị nhan sắc yết noa / bác bỏ lặc xá tất đa / tát đát tha / già đô sắc đẹp ni sam hổ hồng đô lô ung / chiêm bà na hổ hồng đô lô ung / tất đam bà na hổ hồng đô lô ung / cha ra sắc địa domain authority / tam chưng xoa / noa yết ra hổ hồng đô lô ung / tát bà dược xoa / hắc la tiếp giáp ta / yết ra ha nhã xà / tỳ đằng băng tát mãng cầu yết ra hổ hồng đô lô ung / mang đô ra thi nhằm nẩm / yết ra ha / ta ha tát ra nẩm / tỳ đằng băng tát na ra hổ hồng đô lô ung / ra xoa Bà già phạm / tát đát tha / già đô sắc đẹp ni sam Ba ra điểm xà kiết rị / ma ha / ta ha tát ra / bột thụ / ta ha tát ra / thất rị sa cu tri / ta ha tát nê / đế lệ / a tệ đề thị bà li nhiều / tra tra anh ca / ma ha bạt xà lô đà ra / đế rị tình nhân bà mãng cầu / mạn trà la Ô hồng / ta vớ đế / bạc bẽo bà đô / mạ mạ / ấn thố mãng cầu mạ mạ tỏa ***

ÐỆ TAM

Ra xà / bà dạ / nhà ra / bạt dạ / a kỳ ni / bà dạ / ô đà ca / bà dạ / tỳ xa / bà dạ / xá tát đa ra / bà dạ / bà ra chước yết ra / bà dạ / thốt nhiên sắc xoa / bà dạ / a xá nễ / bà dạ / a ca la mật rị trụ / bà dạ / đà ra ni cỗ di kiếm , cha già cha đà / bà dạ / ô la ca bà đa / bà dạ / lặc xà lũ trà / bà dạ / mãng cầu già / bà dạ / tỳ điều đát / bà dạ / tô ba ra noa / bà dạ

Dược xoa / yết ra ha / ra xoa bốn / yết ra ha / tất rị nhiều / yết ra ha / tỳ xá già / yết ra ha / bộ đa / yết ra ha / cưu bàn trà / yết ra ha / bổ đối chọi na / yết ra ha / ca tra bổ 1-1 na / yết ra ha / vớ kiền độ / yết ra ha / a bá tất ma ra / yết ra ha / ô lũ ma đà / yết ra ha / xa dạ / yết ra ha / hê rị bà đế / yết ra ha

Xả đa / ha rị nẩm / yết bà / ha rị nẩm / lô địa ra / ha rị nẩm / với ta / ha rị nẩm / mê đà / ha rị nẩm / ma xà / ha rị nẩm / xà đa / ha rị cô gái / thị tỷ nhiều / ha rị nẩm / tỳ nhiều / ha rị nẩm / bà đa / ha rị nẩm / a du giá chỉ / ha rị nàng / chất đa / ha rị nữ – Đế sam tát bệ sam, tát bà yết ra ha nẩm / tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di – cha rị bạt ra đưa ca / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – trà diễn ni / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – ma ha bát du, bác bỏ đát dạ, lô đà ra / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – mãng cầu ra dạ noa / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – đát đỏa già lô trà tây / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – ma ha ca la, ma đát rị già noa / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di – ca cha rị ca / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di – xà dạ yết ra, ma độ yết ra, tát bà ra tha, ta đạt mãng cầu / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – giả đốt ra, bà kỳ nễ / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – tỳ rị dương, hất rị tri, nan đà kê sa ra, già noa bác đế, sách hê dạ / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – na yết na, xá ra bà noa / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di – a la hán / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di – tỳ nhiều ra già / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di – bạt xà ra cha nễ, cầm cố hê dạ, ráng hê dạ, ca địa chén bát đế / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sảnh đà dạ di kê la dạ di Ra xoa võng / bà già phạm / ấn thố mãng cầu mạ mạ tỏa ***

ÐỆ TỨ

Bà già phạm / tát đát đa / bát đát ra / nam tế bào túy đô đế / a tất đa / mãng cầu la lạt ca / ba ra bà / tất phổ tra / tỳ ca tát đát nhiều / bác đế rị / thập phật la / thập phật la / đà ra / đà ra / tần đà ra / tần đà ra / sân đà / sảnh đà / hổ hồng / hổ hồng / phấn tra / phấn tra / phấn tra / phấn tra / phấn tra / ta ha / hê hê phấn / a mâu / ca da phấn / a tía ra đề / ha nhiều phấn / bà ra / bà ra / đà phấn / a tố ra / tỳ đà ra ba / ca phấn Tát bà đề bệ / tệ phấn / tát bà mãng cầu già / tệ phấn / tát bà dược xoa / tệ phấn/ tát bà càn thát bà / tệ phấn / tát bà bổ 1-1 na / tệ phấn / ca tra bổ 1-1 na / tệ phấn / tát bà hốt nhiên lang chỉ đế / tệ phấn / tát bà bỗng nhiên sáp tỷ lê, hất fe đế / tệ phấn / tát bà thập bà lê / tệ phấn / tát bà a bá vớ ma lê / tệ phấn / tát bà xá ra bà noa / tệ phấn / tát bà địa đế kê / tệ phấn / tát bà đát ma đà kê / tệ phấn / tát bà tỳ đà da ra, thệ giá bán lê / tệ phấn / xà dạ yết ra, ma độ yết ra, tát bà ra tha, ta đà kê / tệ phấn / tỳ địa dạ, giá bán rị / tệ phấn / giả đô ra phược kỳ nễ / tệ phấn / bạt xà ra câu ma rị, tỳ đà dạ ra / thệ tệ phấn / ma ha bố ra đinh dương, xoa kỳ rị / tệ phấn Bạt xà ra mến yết la dạ / ba ra trượng kỳ ra xà / domain authority phấn / ma ha ca la dạ / ma ha mạt đát rị ca noa / nam mô ta yết rị nhiều / dạ phấn / bí sắc noa tỳ / duệ phấn / nhỏ ra ha mâu ni / duệ phấn / a kỳ ni / duệ phấn/ ma ha yết ly / duệ phấn / yết la lũ trì / duệ phấn / miệc đát rị / duệ phấn / lao đát rị / duệ phấn / giá chỉ văn trà / duệ phấn / yết la ra đát rị / duệ phấn / ca chén bát ly / duệ phấn / a địa mục hóa học đa / ca thi ma / xá mãng cầu bà tứ nễ / duệ phấn Diễn kiết hóa học / tát đỏa bà tỏa / mạ mạ / ấn thố na mạ mạ tỏa ***

ÐỆ NGŨ

Ðột sắc đẹp tra / hóa học đa / a mạc đát rị / hóa học đa Ô xà / ha ra / già bà / ha ra / lô địa ra / ha ra / bà ta / ha ra / ma xà / ha ra/ xà nhiều / ha ra / thị túng đa / ha ra / bội nghĩa lược dạ / ha ra / càn đà / ha ra / cha sử bố / ha ra / phả la / ha ra / bà tỏa / ha ra Bát bố / hóa học đa / chợt sắc tra / hóa học đa / lao đà ra / chất đa Dược xoa / yết ra ha / la tiếp giáp ta / yết ra ha / bế lệ đa / yết ra ha / tỳ xá già / yết ra ha / cỗ đa / yết ra ha / cưu bàn trang bị / yết ra ha / vớ càn đà / yết ra ha / ô đát ma đà / yết ra ha / xa dạ / yết ra ha / a bá tát ma ra / yết ra ha / trạch kê cách, trà kỳ ni / yết ra ha / rị Phật đế / yết ra ha / xà di ca / yết ra ha / xá cu ni / yết ra ha / lao đà ra , nan địa ca / yết ra ha / a lam bà / yết ra ha / càn độ tía ni / yết ra ha Thập vạc ra, yên ổn ca hê ca, trụy đế / dược ca / đát lệ đế / dược ca Giả tự dưng thác ca, ni đề / thập vạc ra / bí sam ma / thập phân phát ra / bạc bẽo để ca, tỷ nhằm ca, thất lệ sắc mật ca, ta nể chén bát đế ca, tát bà / thập phân phát ra Thất lô kiết đế, mạt đà bệ đạt, lô chế kiếm, a ỷ / lô kiềm / mục khư / lô kiềm / yết rị chợt / lô kiềm yết ra ha, yết lam, yết noa / du lam / đản đa / du lam / hất rị dạ / du lam / mạt mạ / du lam / bạt rị thất bà / du lam / túng lật nhan sắc tra / du lam / ô đà ra / du lam / yết tri / du lam / bạt vớ đế / du lam / ổ lô / du lam / thường già / du lam / hắc tất đa / du lam / bạt đà / du lam / ta phòng áng già, chưng ra trượng già / du lam Bộ đa bí đa trà / trà kỳ ni / thập bà ra / đà thốt nhiên lô ca / con kiến đốt lô kiết tri / bà lộ nhiều tỳ / tát bác lô / ha lăng già / du sa đát ra / ta mãng cầu yết ra / tỳ sa dụ ca / a kỳ ni / ô đà ca / mạt ra bệ ra / kiến nhiều ra / a ca la mật rị đốt / đát liểm bộ ca / địa lật lạt tra / túng bấn rị sắc chất ca / tát bà na cu la / tứ dẫn già tệ / yết ra rị dược xoa / đác ra sô / mạt ra thị / lớn đế sam / ta bệ sam / tát đát đa / bác đát ra / ma ha / bạc đãi xà lô sắc ni sam / ma ha / chưng lại trượng kỳ lam / dạ bố đột đà / xá dụ xà na / biện đát lệ noa / tỳ đà domain authority / bàn đàm mũ chào mào di / đế thù / bàn đàm ca lô di / chén ra tỳ đà / bàn đàm mũ chào mào di Đát điệt tha / án / a na lệ / tỳ xá đề / bệ ra / bạc tình xà ra đà rị / bàn đà / bàn đà nễ / bạt xà ra / báng ni phấn / hổ hồng / đô lô ung phấn / ta bà ha.***************************************

Tổng hợp & dịch từ: thư viện Hoa Sen, Tuyenphap, Wikipedia, Meditation Melody

Hãy theo dõi chúng tôi:

Thanh Âm thư giãn + Meditation Meloady

Tiktok Thanh Âm Thư Giãn

Soundcloud Thanh Âm Thư Giãn

Facebook messenger và Fanpage

Kênh xedapdientot.com:

Anchor – Breaker – Pocket Cast – RadioPublic

Google podcast – Spotify

Sagomeko – Sông Nước Miền Tây – Trà Sữa Đài Loan Hokkaido Vietnam – chia sẻ Kiến Thức web – du ngoạn Đất Mũi Cà Mau – Bracknell Berks Funeral celebrant