Ý nghĩa tên hoàng yến

      187
*

Bạn đang xem: Ý nghĩa tên hoàng yến

Bộ 170 阜 phụ <4, 7> 阮阮 nguyễnruǎn, juàn, yuán(Danh) Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, ni thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅.(Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪.(Danh) Đàn Nguyễn.(Danh) Họ Nguyễn.
Bộ 106 白 bạch <4, 9> 皇皇 hoànghuáng, wǎng(Tính) to lớn lớn, vĩ đại. ◎Như: quan liêu miện đường hoàng 冠冕堂皇 mũ miện bệ vệ.(Tính) Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng. ◇Thi tởm 詩經: Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng 服其命服, 朱芾斯皇 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) (Tướng quân) mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ.(Tính) Đẹp, tốt. ◎Như: hoàng sĩ 皇士 kẻ sĩ tốt đẹp.(Tính) Từ tôn kính, dùng mang lại tổ tiên. ◎Như: hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha (đã mất).(Tính) Có quan lại hệ tới vua. ◎Như: hoàng cung 皇宮 cung vua, hoàng ân 皇恩 ơn vua, hoàng vị 皇位 ngôi vua.(Tính) Hoàng hoàng 皇皇: (1) Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ. (2) Nôn nao, vội vàng. ◎Như: nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ◇Mạnh Tử 孟子: Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君, 則皇皇如也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Đức Khổng Tử tía tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người.(Danh) Vua chúa. ◎Như: tam hoàng ngũ đế 三皇五帝, nữ hoàng 女皇.(Danh) Trời, bầu trời. § Cũng như thiên 天. ◇Khuất Nguyên 屈原: Trắc thăng hoàng đưa ra hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương 陟陞皇之赫戲兮, 忽臨睨夫舊鄉 (Li tao 離騷) Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương.(Danh) Nhà không có bốn vách.(Danh) Mũ trên vẽ lông cánh chim.(Danh) Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào.(Danh) Chỗ trước cửa buồng ngủ.(Danh) Họ Hoàng.(Động) Khuông chánh, giúp vào đường chính. ◇Thi ghê 詩經: Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng 周公東征, 四國是皇 (Bân phong 豳風, Bá phủ 播斧) Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.1. <保皇> bảo hoàng 2. <堂堂皇皇> đường đường hoàng hoàng 3. <皇家> hoàng gia 4. <三皇> tam hoàng 5. <上皇> thượng hoàng 6. <堂皇> mặt đường hoàng

Xem thêm: Trường Thpt Chu Văn An Kỷ Niệm 20 Năm Thành Lập (1999, Trường Thpt Chu Văn An

皇 bao gồm 9 nét, bộ bạch: màu trắng(106)晃 gồm 10 nét, cỗ nhật: ngày, mặt trời(72)偟 tất cả 11 nét, bộ nhân: người(9)凰 có 11 nét, bộ kỷ: ghế dựa(16)喤 có 12 nét, bộ khẩu: dòng miệng(30)徨 tất cả 12 nét, cỗ xích: bước đi trái(60)惶 có 12 nét, cỗ tâm: trái tim, tâm trí, tấm lòng(61)湟 tất cả 12 nét, bộ thuỷ: nước(85)隍 tất cả 12 nét, cỗ phụ: gò đất, lô đất(170)黃 gồm 12 nét, bộ hoàng: color vàng(201)黄 gồm 12 nét, cỗ hoàng: color vàng(201)遑 bao gồm 13 nét, cỗ sước: chợt bước tiến chợt dừng lại(162)煌 có 13 nét, cỗ hỏa: lửa(86)潢 bao gồm 15 nét, cỗ thuỷ: nước(85)蝗 tất cả 15 nét, cỗ trùng: sâu bọ(142)篁 bao gồm 15 nét, cỗ trúc: tre trúc(118)熿 bao gồm 16 nét, cỗ hỏa: lửa(86)璜 bao gồm 16 nét, bộ ngọc: đá quý, ngọc(96)磺 bao gồm 17 nét, bộ thạch: đá(112)鳇 bao gồm 17 nét, bộ ngư: bé cá(195)蟥 gồm 18 nét, cỗ trùng: sâu bọ(142)簧 tất cả 18 nét, bộ trúc: tre trúc(118)鰉 có trăng tròn nét, cỗ ngư: nhỏ cá(195)
Bộ 30 口 khẩu <6, 9> 咽咽 yết, yến, ếyān, yàn, yè(Danh) Cổ họng. ◎Như: yết hầu 咽喉 cổ họng, cũng chỉ nơi hình thế hiểm yếu. § coi từ này.Một âm là yến. (Động) Nuốt xuống. ◇Cao Bá Quát 高伯适: Mạn dã mạc sậu yến 慢也莫驟咽 Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Thong thả đừng vội nuốt.Lại một âm là ế. (Động) Nghẹn ngào. ◎Như: ngạnh ế 梗咽 nghẹn cổ không nói ra được. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Cật chi, bất ngôn, đãn hữu ô ế 詰之, 不言, 但有嗚咽 (Hương Ngọc 香玉) Gạn hỏi nàng, không nói, chỉ nghẹn ngào.(Động) Nghẽn, tắc. ◇Lí Đoan 李端: Sàn viên ế hựu thông 潺湲咽又通 (Túc thâm thượng nhân viện thính viễn tuyền 宿深上人院聽遠泉) Nước chảy rì rào, nghẽn rồi lại thông.1. <咽喉> yết hầu 2. <咽塞> yết tắc
咽 có 9 nét, bộ khẩu: mẫu miệng(30)宴 gồm 10 nét, cỗ miên: mái nhà mái che(40)晏 có 10 nét, bộ nhật: ngày, mặt trời(72)燕 tất cả 16 nét, cỗ hỏa: lửa(86)鴳 có 17 nét, bộ điểu: nhỏ chim(196)嬿 có 19 nét, bộ nữ: người vợ giới, con gái, đàn bà(38)鷃 gồm 21 nét, cỗ điểu: con chim(196)讌 tất cả 23 nét, bộ ngôn: nói(149)醼 tất cả 23 nét, cỗ dậu: một trong những 12 địa chi(164)