Biển số xe máy, biển số xe ô tô của 64 tỉnh thành và các ký tự đặc biệt trên biển số xe việt nam

      786
*
Chắc hẳn, có rất nhiều lần bạn đi trên đường gặp biển số xe lạ và có ngay câu hỏi trong đầu rằng không biết đó là xe đăng ký ở tỉnh nào, ký tự đặc biệt trên đó là gì? Thấu hiểu điều này, xedapdientot.com xin cập nhật và chia sẻ danh sách biển số xe máy, biển số xe ô tô của 64 tỉnh thành Việt Nam, và một số ký tự đặc biệt để các bạn tra cứu dễ dàng, nhanh chóng hơn cũng như nhận biết được biển số xe các tỉnh, thành trên cả nước.

Bạn đang xem: Biển số xe máy, biển số xe ô tô của 64 tỉnh thành và các ký tự đặc biệt trên biển số xe việt nam


*

Mã vùngbiển số xe máy, biển số xe ô tô của 64 tỉnh thành

Mã vùng chính là hai số đầu tiên của biển số xe các tỉnh, vì thế, biết được mã vùng các tỉnh là các bạn đã đoán được ra biển số xe của tỉnh đó rồi.

Mã vùngbiển số xe các tỉnh thành phía bắc

Tỉnh/Thành phố

Biển số xe

Hà Nội

29, 30, 31, 32, 33, 40

Thái Nguyên

20

Phú Thọ

19

Bắc Giang

98

Hòa bình

28

Bắc Ninh

99

Hà Nam

90

Hải Dương

34

Hưng Yên

89

Vĩnh Phúc

88

Mã vùngbiển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ

Tỉnh/Thành Phố

Biển số xe

Quảng Ninh

14

Hải Phòng

15, 16

Nam Định

18

Ninh Bình

35

Thái Bình

17

Mã vùng biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

Tỉnh/Thành phố

Biển số xe

Hà Giang

23

Cao Bằng

11

Lào Cai

24

Bắc Cạn

97

Lạng Sơn

12

Tuyên Quang

22

Yên Bái

21

Điện Biên

27

Lai Châu

25

Sơn La

26

Mã vùng biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ

Tỉnh/Thành phố

Biển số xe

Thanh Hóa

36

Nghệ An

37

Hà Tĩnh

38

Quảng Bình

73

Quảng Trị

74

Thừa Thiên Huế

75

Mã vùng biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

Tỉnh/Thành Phố

Biển số xe

Đà Nẵng

43

Quảng Nam

92

Quảng Ngãi

76

Bình Định

77

Phú Yên

78

Khánh Hòa

79

Ninh Thuận

85

Bình Thuận

86

Mã vùng biển số xe các tỉnh Tây Nguyên

Tỉnh/Thành phố

Biển số xe

Kon Tum

82

Gia Lai

81

Dak Lak

47

Đắc Nông

48

Lâm Đồng

49

Mã vùng biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ

Tỉnh/Thành Phố

Biển số xe

Hồ Chí Minh

41, 50, 51, 52 ,53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

Bình Phước

93

Bình Dương

61

Đồng Nai

39, 60

Tây Ninh

70

Bà Rịa Vũng Tàu

72

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Tây

Tỉnh/Thành Phố

Biển số xe

Cần Thơ

65

Long An

62

Đồng Tháp

66

Tiền Giang

63

An Giang

67

Bến Tre

71

Vĩnh Long

64

Hậu Giang

95

Kiên Giang

68

Sóc Trăng

83

Bạc Liêu

94

Cà Mau

69

Các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương sử dụng biển số 80:

Ngoài ra, biển số 80 không phải thể hiện mã vùng của các tỉnh thànhmà là cho các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:

Các ban của Trung ương Đảng.Văn phòng Chủ tịch nước.Văn phòng Quốc hội.Văn phòng Chính phủ.Bộ Công an.Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.Bộ Ngoại giao.Tòa án nhân dân Tối cao.Viện kiểm sát nhân dân.Thông tấn xã Việt Nam.Báo nhân dân.Thanh tra Nhà nước.Học viện Chính trị quốc gia.Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.Trung tâm lưu trữ quốc gia.Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.Kiểm toán Nhà nước.Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Đài Truyền hình Việt Nam.Hãng phim truyện Việt Nam.Đài Tiếng nói Việt Nam.

Xem thêm: Văn Phòng Idp Hà Nội - Lịch Thi Ielts 2021 Tại Hà Nội

Phân loại biển số xe theo màu và ký tự đặc biệt

Không chỉ dựa vào số trên biển mà biển số xe còn dựa vào màu sắc và các ký tự đặc biệt để phân loại biển số xe

Màu sắc của các loại biển số xe

Biển số xe chữ màu đen, nền trắng: dành cho xe của cá nhân, doanh nghiệp.Biển số xe chữ màu đen, nền vàng: dành cho xe kinh doanh vận tải.Biển số xe chữ màu trắng, nền xanh dương: dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước.Biển số xe chữ màu trắng, nền đỏ: dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội.Biển số xe chữ màu trắng, nền vàng: dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.Biển số xe chữ màu đỏ, nền vàng: dành cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.

Ý nghĩa của các ký tự đặc biệt trên biển số xe

Ký tự “KT”: được cấp cho xe quân đội làm kinh tế.Ký tự “LD”: được cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.Ký tự “DA”: được cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.Ký tự “R”: được cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.Ký tự “T”: được cấp cho xe đăng ký tạm thời.Ký tự “MK”: được cấp cho máy kéo.Ký tự “MĐ”: được cấp cho xe máy điện.Ký tự “TĐ”: được cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.Ký tự “HC”: được cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.Ký tự “CD”: được cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.Ký tự “NG”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.Ký tự “QT”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.Ký tự “CV”: được cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.Ký tự “NN”: được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Như vậy, bây giờ mọi người đã nắm hết được biển số xe của các tỉnh thành và các ký tự đặc biệt, cũng như biết được biển số xe đó là như thế nàorồi nhé. Chúc các bạn lái xe an toàn!